Nhận và trả hồ sơ tận nơi logo Công ty luật TNHH Đại Việt Bản đồ bên trái web
Các trường hợp cần thay đổi giấy chứng nhận đầu tư

 

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khi phát sinh những thay đổi về tình hình thực tế thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư (thay đổi giấy phép đầu tư). Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi đăng ký kinh doanh) để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư. Nếu bị xử phạt sẽ gây rắc rối rất lớn cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trong tương lai.
Các trường hợp cần phải thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Theo quy định của Luật Đầu Tư và Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên. Khi doanh nghiệp có phát sinh thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dưới đây thì phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 
+ Thay đổi thông tin liên quan đến nhà đầu tư: Thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư;
 
+ Thay đổi điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có); quy mô và công suất của dự án đầu tư và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có);
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp này bao gồm:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư;
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khi phát sinh những thay đổi về tình hình thực tế thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư (thay đổi giấy phép đầu tư). Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi đăng ký kinh doanh) để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư. Nếu bị xử phạt sẽ gây rắc rối rất lớn cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trong tương lai.

Các trường hợp cần phải thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Theo quy định của Luật Đầu Tư và Luật Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên. Khi doanh nghiệp có phát sinh thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dưới đây thì phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Thay đổi thông tin liên quan đến nhà đầu tư: Thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư;

+ Thay đổi điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có); quy mô và công suất của dự án đầu tư và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có);

Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp này bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Bản sao hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Quý khách hàng có băn khoăn thắc mắc cần được hỗ trợ tư vấn giải đáp hãy liên hệ ngay tới Luật Đại Việt để được tư vấn giải đáp tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ:

Địa chỉ : Số 28 Liễu Giai - Ba Đình - Hà Nội

Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966

Hot-line: 0933.668.166

Email: info@luatdaiviet.vn

 

Họ và tên
Email
Nội dung
Mã xác nhận
Web link
Đội ngũ luật sư, Công chứng viên
  • Luật Sư Nguyễn Thiều Dương
  • Luật Sư Phạm Xuân Dương
  • Công chứng viên Trần Thị Thúy Hằng
  • Công chứng viên Nguyễn Đăng Đính
  • Công chứng viên Trịnh Thị Phương Thanh
  • Luật sư Vũ Hải Lý
  • Công chứng viên Ngô Thị Vân